Trang chủ

Du lịch Hải Đăng

Máy phát điện

Tôn lợp mái

Chăm sóc thú cưng

Kinh doanh

Thư viện online

Liên hệ

Đăng tin miễn phí

Tiền tệ là gì? Các ký hiệu CHF, GBP, CNY, RM, HKD là tiền gì?

5.0/5 (1 votes)
- 12

Tiền tệ là phương tiện sử dụng để trao đổi hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia hay nền kinh tế. Mỗi đất nước có một đồng tiền khác nhau. Vậy tiền tệ là gì? Các chính sách tiền tệ là gì? Quy định về tiền tệ Việt Nam như thế nào? Cùng Luật Doanh Nghiệp tìm hiểu chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Khái niệm tiền

1. Tiền tệ là gì?

Tiền là vật ngang giá chung để trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Tiền được mọi người chấp nhận sử dụng, do Nhà nước phát hành và bảo đảm giá trị bởi các tài sản khác như vàng, kim loại quý, trái phiếu, ngoại tệ. Tiền thường được nghiên cứu trong các lý thuyết về kinh tế cũng như trong triết học và xã hội học.

Mỗi quốc gia sẽ có những đơn vị tiền khác nhau và được gọi là tiền tệ và được chấp nhận thanh toán trong một khu vực hoặc một nhóm người cụ thể.


Tiền tệ được phát hành bởi một cơ quan nhà nước của một quốc gia như ngân hàng trung ương. Giá trị của tiền tệ đại diện cho nền kinh tế và nhà phát hành chứ không phải giá trị vật chất đồng tiền tạo ra. 

Hay nói cách khác tiền tệ là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong việc thanh toán để lấy hàng hóa và dịch vụ hoặc trong việc hoàn trả các món nợ (theo quan điểm của Frederic S. Mishkin)

1.1 Chính sách tiền tệ là gì?

Chính sách tiền tệ hay còn được gọi là chính sách lưu thông tiền tệ. Đây là quá trình quản lý cung – cầu tiền của cơ quan quản lý tiền tệ, thường là hướng tới một lãi suất mong muốn để đạt được những mục đích ổn định và tăng trưởng kinh tế - như kiềm chế lạm phát, duy trì ổn định tỷ giá hối đoái, đạt được toàn dụng lao động hay tăng trưởng kinh tế (Theo wiki).

Chính sách lưu thông tiền tệ bao gồm việc thay đổi các loại lãi suất nhất định, có thể trực tiếp hay gián tiếp thông qua các nghiệp vụ thị trường mở, quy định mức dự trữ bắt buộc, hoặc trao đổi trên thị trường ngoại hối.

Chính sách tiền tệ có thể chia làm hai loại: 

a) Chính sách mở rộng

Là chính sách làm tăng cung tiền lên hơn mức bình thường để làm cho lãi suất giảm xuống, qua đó làm tăng tổng cầu, tạo được công ăn việc làm cho người lao động, thúc đẩy đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. Từ đó khiến quy mô của nền kinh tế được mở rộng, thu nhập tăng và tỷ lệ thất nghiệp giảm.

b) Chính sách thu hẹp

Là việc thắt chặt tiền tệ hơn mức bình thường nhằm giảm bớt mức cung tiền trong nền kinh tế, qua đó làm cho lãi suất trên thị trường tăng lên. Từ đó thu hẹp tổng cầu, làm mức giá chung giảm xuống.

1.2 Các quy định về tiền tệ Việt nam

Hãy cùng, Luật Doanh Nghiệp tìm hiểu các quy định về tiền tệ Việt Nam gồm có:

a) Chính sách tiền tệ quốc gia và thẩm quyền quyết định chính sách tiền tệ quốc gia

Điều 3 – Luật 46/2010/QH12 quy định về chính sách tiền tệ quốc gia và thẩm quyền quyết định chính sách tiền tệ quốc gia như sau:

  • Chính sách tiền tệ quốc gia là các quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết định sử dụng các công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra.
  • Quốc hội quyết định chỉ tiêu lạm phát hằng năm được thể hiện thông qua việc quyết định chỉ số giá tiêu dùng và giám sát việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
  • Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do Hiến pháp và pháp luật quy định trong việc đàm phán, ký kết, gia nhập điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
  • Chính phủ trình Quốc hội quyết định chỉ tiêu lạm phát hằng năm. Thủ tướng Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc sử dụng các công cụ và biện pháp điều hành để thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia theo quy định của Chính phủ.

b) Quy định về tiền Việt Nam

Theo Bộ luật hình sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 100/2015/QH13, Luật Ngân hàng Nhà nước số 46/2010/QH12 và Quyết định số 130/2003/QĐ-TTg về việc bảo vệ tiền Việt Nam gồm:

  • Tiền Việt Nam gồm tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành (Quy định tại Điều 2 Quyết định số 130/2003/QĐ-TTg).
  • Những hành vi bị nghiêm cấm:

+/ Làm tiền giả; vận chuyển, tàng trữ, lưu hành, mua, bán tiền giả.

+/ Hủy hoại đồng tiền trái pháp luật.

+/ Sao, chụp tiền Việt Nam với bất kỳ mục đích nào không có sự chấp nhận trước bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

+/ Từ chối nhận, lưu hành đồng tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành.

c) Quy định về quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ tiền Việt Nam

  • Bảo quản tiền Việt Nam trong quá trình quản lý, sử dụng.
  • Yêu cầu Ngân hàng Nhà nước hoặc cơ quan Công an giám định tiền.
  • Kịp thời thông báo cơ quan công an hoặc bộ đội biên phòng, hải quan nơi gần nhất về những hành vi vi phạm quy định tại Điều 3, Quyết định số 130/2003/QĐ-TTg (nêu tại điểm 3 trên đây).
  • Cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế, xã hội và cá nhân có tiền giả phải kịp thời giao nộp cho cơ quan công an, Ngân hàng Nhà nước, bộ đội biên phòng hoặc cơ quan hải quan nơi thuận tiện nhất.
  • Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước và tổ chức khác có hoạt động ngân hàng, cơ quan hải quan, bộ đội biên phòng khi phát hiện tiền giả phải tiến hành lập biên bản thu giữ; phát hiện tiền nghi giả phải lập biên bản tạm thu giữ và kịp thời thông báo cơ quan công an nơi gần nhất.

1,3 Ký hiệu tiền tệ Việt Nam

Ký hiệu tiền tệ Việt Nam là Đồng (Mã giao dịch quốc tế: VND, ký hiệu: ₫ hoặc đ) là đơn vị tiền tệ chính thức của nước Việt Nam, do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành.

  • Tỉ giá USD/ VND = 1/23.000 Đ = 1USD = Khoảng 23.000đ đến 24.000 đ Việt Nam
  • Tỉ giá EURO/VND = 1/26,542 đ = 1 EURO = Khoảng 26,542 đ Việt Nam

2. Ký hiệu tiền tệ thế giới

Có rất nhiều ký hiệu tiền tệ thế giới, tại bài viết này Luật Doanh Nghiệp xin chia sẻ đến bạn các ký hiệu tiền tệ trên thế giới phổ biến nhất hiện nay:


2.1 Chf là tiền gì?

Chf viết tắt của từ Confoederatio Helvetica. Chf là ký hiệu tiền của đồng Franc Thụy Sĩ. 

Theo tỷ giá mới nhất của ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì 1 CHF - 1 Franc Thụy Sĩ bằng 25.523,18VNĐ.

2.2 Gbp là tiền gì?

GBP là mã ký hiệu ISO của đồng bảng Anh. Gbp là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland cùng các lãnh thổ hải ngoại, thuộc địa. 

£ là tiền gì? £ là ký hiệu chính thức của tiền bảng Anh có mã là GBP. Tên tiếng anh của đồng bảng Anh là Pound.

Đồng bảng Anh là một trong những đồng tiền lâu đời nhất còn được sử dụng đến ngày nay và xếp thứ 4 về khối lượng giao dịch ngoại tệ toàn cầu sau đồng đô la Mỹ, đồng Euro và đồng Yên Nhật.

Theo tỷ giá mới nhất của ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì 1 GBP bằng khoảng 31.253,83VNĐ.

2.3 Cny là tiền gì?

CNY là từ viết tắt của từ China Yuan Renminbi – hay còn được gọi là Nhân dân tệ của Trung Quốc, thuật ngữ chung cho tiền tệ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (CHND Trung Hoa).

Theo tiêu chuẩn ISO-4217, viết tắt chính thức của Nhân dân tệ là CNY, tuy nhiên thường được ký hiệu là RMB, biểu tượng là ¥. Do đó, CNY hay RMB đều là ký hiệu tiền tệ của Trung Quốc.

Theo tỷ giá mới nhất của ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì 1 Nhân Dân Tệ (CNY) bằng khoảng 3.551,12 VNĐ.

2.4 Rm là tiền gì?

RM là từ viết tắt của từ Ringgit Malaysia. Rm là đơn vị tiền tệ của Malaysia do Ngân hàng Quốc gia Negara Malaysia phát hành. Và Mã tiền tệ: MYR.

Theo tỷ giá mới nhất của ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì 1 MYR bằng khoảng 5.389,64 VNĐ.

2.5 Hkd là tiền gì?

Hkd là mã ISO – ký hiệu tiền tệ của Đặc khu Hành chính Hồng Kông. HKD được quản lý bởi Cơ quan tiền tệ Hồng Kông.

Theo tỷ giá mới nhất của ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì 1 Hkd bằng khoảng 2.896,27VNĐ.

>> Các bạn xem thêm khái niệm tiền lương

3. Bảng ký hiệu các loại đồng tiền khác

Luật Doanh Nghiệp, xin chia sẻ đến bạn những ký hiệu tiền tệ, các loại đồng tiền khác được sử dụng phổ biến hiện nay, cùng tham khảo và tìm hiểu nhé.

Tên tiền tệ

Viết tắt

Ký hiệu tiền tệ


Đô la Mỹ

USD

$



Đô la Úc

AUD

$, A$, AU$



Đô la Canada

CAD

$, C$



Đồng Frank Thụy Sĩ

CHF

Fr., SFr, FS



Đồng Yên Nhật

JPY

¥



Đô la New Zealand

NZD

$, NZ$



Euro

EUR



Bảng Anh

GBP

£



Đồng Thụy Điển

SEK

kr



Đồng Đan Mạch

DKK

kr



Krone Na Uy

NOK

kr



Đồng đô la Singapore

SGD

$, S$



Cron Séc

CZK



Đô la Hồng Công

HKD

$, HK$



Peso Mehico

MXN

$, Mex$



Zloto Ba Lan

PLN



Rúp Nga

RUB



Lir Thổ Nhĩ Kỳ

TRY



Rand của Nam Phi

ZAR

R



CNH

CNH

¥



Trên là bài viết về tiền tệ là gì và các ký hiệu tiền trện trên thế giới hiện nay, Hy vọng qua bài viết sẽ giúp các bạn có thêm những thông tin thú vị về các khái niệm về tiền và ký hiệu tiền tệ trên thế giới hiện nay.

>> Các bạn xem thêm tên viết tắt các tổ chức thế giới

BÀI VIẾT LIÊN QUAN